Trang chủPhụ gia cho bánh kẹo kemGLYCERINE TẠO NGỌT BẢO QUẢN PHỤ GIA THỰC PHẨM

GLYCERINE TẠO NGỌT BẢO QUẢN PHỤ GIA THỰC PHẨM

Giá:

  • VAT10
  • Quy cách250kg/phuy
  • Xuất xứMalaysia
  • Mã sản phẩmGLC
Đặt Hàng Ngay

VMCGROUP VIỆT NAM
VMCGROUP VIỆT NAM
           
   

Thông tin sản phẩm

Tên sản phẩm: GLYCERINE TẠO NGỌT BẢO QUẢN PHỤ GIA THỰC PHẨM
Tên gọi khác: glycerin, phụ gia thực phẩm
Công thức hóa học: C3H8O

Mô tả ngoại quan:

Glycerine  là một polyol đơn giản, không màu, không mùi, nhớt, được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm. Glycerol có 3 nhóm -OH nên tan hoàn tốt trong nước. Hầu hết các chất béo đều có sườn từ glycerol, còn gọi là các triglycerides. Glycerine có vị ngọt và độc tính thấp.

1. Tính chất

- Số Cas: 56-81-5

- Công thức phân tử: C3H8O3

- Khối lượng phân tử: 92.09 g/mol

- Ngoại quan: Chất lỏng không màu

- Mùi: Không mùi

- Tỉ trọng: 1.261 g/cm3

- Nhiệt độ đông đặc:17.8oC

- Nhiệt độ sôi: 290oC

- Tính tan trong nước: Tan vô hạn

- Áp suất hơi: < 1 mmHg

- Độ nhớt: 1.412 Pa.s



Công dụng / Ứng dụng:

1. Trong công nghiệp thực phẩm

Trong thức ăn và đồ uống, glycerine được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất độn trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt.

Glycerine và nước được sử dụng để bảo quản một số loại lá.

Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, glycerine còn được gọi là E422.

Glycerine còn được sử dụng để sản xuất mono- và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như các ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật

Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.

2. Ứng dụng trong dược phẩm và chăm sóc cá nhân

Glycerine  chủ yếu được dùng như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.

Glycerine là một thành phần thiết yếu của xà phòng được tạo từ các dẫn xuất của glycerine và các acid béo như sà phòng từ dầu đậu castor, sà phòng bơ ca cao, sà phòng từ mỡ động vật, từ đường mía, hoặc natri laureth sulfate. Một số tinh dầu, hương liệu sẽ được thêm vào để tạo mùi. 

3. Chất chống đông

Glycerine Giống ethylene glycol và propylene glycol, glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau. Chính điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% glycerine trong nước.

Hàm lượng sử dụng: 00.3- 0,05%Glycerine  ( 0.3 - 0.5g/kg sản phẩm)

Cách sử dụng: ngâm trực tiếp với sản phẩm trước khi chế biến

Hướng dẫn bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm: Tổ 13, khu Đường Đệ, P. Vĩnh Hòa, Tp. Nha Trang

Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các loại hương liệu thực phẩmmàu thực phẩmchất bảo quản, phụ gia trong sản xuất nước ngọt, bánh kẹo....Quý khách có nhu cầu mua hàng hoặc cần tư vấn cách dùng vui lòng liên hệ chi nhánh gần nhất của VMCGROUP ở cuối trang website hoặc tại đây !

BÀI VIẾT LIÊN QUAN KHÁC: 

Phụ gia làm giò chả
Phụ gia làm bún phở
Phụ gia làm nem chua
Phụ gia làm tương ớt
Chất bảo quản thực phẩm an toàn
Phụ gia làm kem
Phụ gia làm xúc xích xông khói
Phụ gia làm đậu hũ, tào phớ
Phụ gia làm nước ngọt
QUÝ KHÁCH MUA HÀNG VUI LÒNG LIÊN HỆ:
Công ty Hóa chất Việt Mỹ
Địa chỉ: Số 61B, Ngõ 381, Nguyễn Khang, Cầu giấy, Hà Nội.
Ngoài ra công ty chúng tôi còn có các chi nhánh khác trên toàn quốc

Liên hệ với chúng tôi qua Hotline:

KV Miền Bắc :093 456 1016/ 0947 464 464
KV Miền Trung: 0945 002 579 /0583.551.399
KV Miền Nam:  0917 811 667 /0837.589.189
☆Video thao khảo quy trình sản xuất

Đăng ký xem các quy trình sản xuất khác tại đây: https://www.youtube.com/channelvmcgroup

Hướng dẫn sử dụng

Glycerine cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.
Khi được sử dụng trong thực phẩm, glycerine được Hiệp hội dinh dưỡng Hoa kỳ phân loại như một carbohydrate.Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là những chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo. Glycerine có hàm lượng calo tương đương đường ăn nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể nên được những người ăn kiêng chấp nhận thay cho đường ăn.

Bài viết liên quan

1. Trong công nghiệp thực phẩm

Trong thức ăn và đồ uống, glycerine được sử dụng như một chất tạo ẩm, chất tạo ngọt, chất bảo quản. Ngoài ra nó còn được sử dụng làm chất độn trong các sản phẩm ít béo như bánh ngọt. Glycerine và nước được sử dụng để bảo quản một số loại lá.

Như một chất thay thế cho đường, glycerine chứa khoảng 27 calories trong một thìa cafe (đường chứa 20) và có vị ngọt gần giống đường sucrose, tuy nhiên nó lại không làm tăng lượng đường trong máu và cũng không gây sâu răng. Riêng về mảng phụ gia cho thực phẩm này, glycerine còn được gọi là E422.

Glycerine còn được sử dụng để sản xuất mono- và di-glyceride, được dùng làm chất tạo nhũ, cũng như các ester polyglycerol trong việc sản xuất mỡ và bơ thực vật

Nó cũng được sử dụng như một chất giữ ẩm (cùng với propylene glycol được dán nhãn E1520 hoặc E422) trong sản xuất Snus, một sản phẩm thuốc lá không khói theo phong cách thụy điển.

Khi được sử dụng trong thực phẩm, glycerine được Hiệp hội dinh dưỡng Hoa kỳ phân loại như một carbohydrate.Cục quản lý dược và thực phẩm Mỹ (FDA) phân định carbohydrate là những chất dinh dưỡng có tạo ra năng lượng trừ protein và chất béo. Glycerine có hàm lượng calo tương đương đường ăn nhưng chỉ số đường huyết thấp và có cách trao đổi chất khác trong cơ thể nên được những người ăn kiêng chấp nhận thay cho đường ăn.

2. Ứng dụng trong dược phẩm và chăm sóc cá nhân

Glycerine còn được sử dụng trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân. Nó chủ yếu được dùng như một chất làm trơn và chất giữ ẩm. Nó cũng được dùng trong chất miễn dịch dị ứng, si rô trị ho, kem đánh răng, nước súc miệng, các sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, các sản phẩm dưỡng tóc, xà phòng.

Glycerine là một thành phần thiết yếu của xà phòng được tạo từ các dẫn xuất của glycerine và các acid béo như sà phòng từ dầu đậu castor, sà phòng bơ ca cao, sà phòng từ mỡ động vật, từ đường mía, hoặc natri laureth sulfate. Một số tinh dầu, hương liệu sẽ được thêm vào để tạo mùi. Các loại xà phòng này được dùng cho những người có da nhạy cảm dễ bị dị ứng do có đặc tính giữ ẩm chống khô da.

Glycerine cũng được sử dụng trong thuốc nhuận tràng để kích thích niêm mạc hậu môn và tạo hiệu ứng hyperomotic.

3. Chất chống đông

Giống ethylene glycol và propylene glycol, glycerine hình thành liên kết hydro mạnh đối với các phân tử nước, làm giảm đi liên kết hydro giữa các phân tử nước với nhau. Chính điều này đã phá vỡ sự hình thành mạng tinh thể băng trừ khi nhiệt độ giảm đáng kể. Nhiệt độ đông đặc thấp nhất có thể đạt được vào khoảng -37.8oC tương ứng với 60-70% glycerine trong nước.

4. Hóa chất trung gian

Glycerine được sử dụng để sản xuất nitroglycerine hoặc glycerol trinitrate (GTN) là một thành phần thiết yếu của thuốc súng không khói và một số loại thuốc nổ khác GNT còn được dùng trong môt số loại thuốc chống tức ngực.

Bình luận

comments powered by Disqus

Sản phẩm cùng loại khác

  • Call Me
  • Call Me
  • Call Me
  • Call Me